Bê tông tươi và bê tông trộn thủ công: Loại nào phù hợp với công trình của bạn?
Bê tông tươi và bê tông trộn thủ công là hai phương án đã quá quen thuộc trong lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên, với mỗi hình thức đều có những đặc tính riêng biệt, phù hợp với từng quy mô và yêu cầu cụ thể của dự án. Hãy cùng Hải Thành khám phá sự khác biệt giữa 2 phương thức này, từ đó giúp bạn đưa ra giải pháp tối ưu cho công trình mình nhé!
Nên chọn bê tông tươi hay bê tông trộn tay cho công trình
Ưu điểm của bê tông tươi so với bê tông trộn thủ công
So với bê tông trộn thủ công (hay còn gọi là bê tông trộn tay), bê tông tươi mang lại nhiều lợi thế trong quá trình thi công, bao gồm:
- Thời gian thi công nhanh chóng: Bê tông tươi được sản xuất và vận chuyển đến tận công trường nên rút ngắn thời gian và công sức cho việc vận chuyển vật liệu cũng như quy trình trộn theo phương pháp thủ công.
- Không tốn diện tích tập kết vật liệu: Bê tông tươi được chứa trong xe bồn và bơm trực tiếp nên không cần không gian lớn để tập kết xi măng, cát, đá,... Điều này tạo thuận lợi cho các công trình có diện tích nhỏ hẹp như nhà phố.
- Tiết kiệm nhân công: Với bê tông tươi, quá trình bơm bê tông lên điểm đổ không yêu cầu nhân công để khuân vác, xúc đổ như bê tông trộn thủ công.
- Chất lượng bê tông đồng đều: Hỗn hợp bê tông tươi được trộn bằng máy móc hiện đại, đảm bảo sự đồng đều về tỷ lệ và chất lượng.
- Nâng cao tính năng: Bê tông tươi có thể được trộn thêm các loại phụ gia đặc biệt ngay tại trạm trộn như khả năng chống thấm, tăng tốc độ liên kết, hay cách nhiệt,... Đây là điều mà khó đạt được một cách nhất quán của bê tông trộn thủ công.
Bê tông tươi đảm bảo chất lượng đồng nhất hơn so với bê tông trộn tay
Nhược điểm của bê tông tươi so với bê tông trộn thủ công
Bê tông tươi và bê tông trộn thủ công có nhược điểm tồn tại là gì?
Do đã được trộn sẵn tại trạm, việc kiểm tra chất lượng vật liệu (cát, đá, xi măng) trở nên khó khăn hơn. Điều này tiềm ẩn rủi ro về chất lượng nếu nhà cung cấp không uy tín, dẫn đến việc sử dụng nguyên liệu kém chất lượng, chứa nhiều tạp chất hoặc đã quá hạn sử dụng.
Mặc dù bê tông tươi mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các công trình có diện tích đổ bê tông lớn, nhưng đối với dự án nhỏ lẻ, chi phí có thể không tối ưu bằng bê tông trộn thủ công. Khi thi công bê tông tươi cho diện tích nhỏ, chủ đầu tư vẫn phải chịu chi phí mua ca bơm và vận chuyển bê tông, làm đội giá thành tổng thể so với trộn bê tông tại chỗ.
Bê tông trộn tay giúp kiểm soát chất lượng vật tư hơn bê tông tươi
>> Xem thêm: Xây nhà cần bao nhiêu thép? Hướng dẫn cách tính lượng thép xây nhà chính xác
Bảng báo giá tham khảo bê tông thương phẩm
Tên hàng hóa | Đơn vị tính | Đơn giá | |
Bê tông thương phẩm độ sụt 12±2 | Cát tự nhiên, cát nghiền | Cát vàng | |
Bê tông thương phẩm M100, đá 1x2 R28 | m3 | 1,030,000 | 1,250,000 |
Bê tông thương phẩm M150, đá 1x2 R28 | m3 | 1,080,000 | 1,300,000 |
Bê tông thương phẩm M200, đá 1x2 R28 | m3 | 1,120,000 | 1,350,000 |
Bê tông thương phẩm M250, đá 1x2 R28 | m3 | 1,170,000 | 1,400,000 |
Bê tông thương phẩm M300, đá 1x2 R28 | m3 | 1,220,000 | 1,450,000 |
Bê tông thương phẩm M350, đá 1x2 R28 | m3 | 1,280,000 | 1,500,000 |
Bê tông thương phẩm M400, đá 1x2 R28 | m3 | 1,340,000 | 1,550,000 |
Ngoài ra:
- Xe nước đơn giá là 500.000đồng/xe
- Bê tông R3 thì đơn giá cộng thêm 100.000đồng/m3
- Bê tông R7 từ M100 đến M300 đơn giá cộng thêm 50.000đồng/m3
- Bê tông R7 từ M350 đến M400 đơn giá cộng thêm 70.000đồng/m3
- Bê tông chống thấm B8 thì đơn giá cộng thêm 50.000đồng/m3
- Tăng độ sụt bê tông thì đơn giá trên công thêm 10.000đồng/2cm độ sụt tăng.
- Thời gian bê tông tới công trình và thi công không được quá 2 tiếng, nếu quá 2 tiếng sẽ tính chi phí bù dầu là 200.000đồng/giờ và không chịu trách nhiệm về chất lượng bê tông quá giờ.
- Mỗi đợt cấp khối lượng bê tông dưới 5m3 thì tính thêm tiền cước vận chuyển 400.0000đồng/chuyến.
- Mỗi đợt cấp khối lượng bê tông dưới 12m3 khách hàng chốt thêm khối lượng dưới 2m3 thì tính thêm tiền cước vận chuyển 300.000đồng/chuyến
Lưu ý: Mức giá trên chỉ mang tính tham khảo. Để có được báo giá chuẩn xác nhất, hãy liên hệ với các nhà thầu tại thời điểm thực tế.
>> Xem thêm: Dự báo giá vật liệu xây dựng quý 3/2025 - Xu hướng tăng hay giảm?
Nên sử dụng bê tông tươi hay bê tông trộn thủ công?
Lựa chọn bê tông tươi và bê tông trộn thủ công cũng khiến chủ nhà băn khoăn. Dưới đây là các phân tích cụ thể, giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp:
Tiêu chí so sánh | Bê tông tươi | Bê tông trộn tay |
Quy trình sản xuất | Sản xuất tại nhà máy/trạm trộn chuyên nghiệp, vận chuyển đến công trường bằng xe bồn. | Trộn trực tiếp tại công trường bằng máy trộn hoặc thủ công. |
Kiểm soát chất lượng | Tỷ lệ cấp phối được kiểm soát chặt chẽ bằng máy móc, chất lượng đồng đều cao | Phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và sự cẩn thận của người trộn, chất lượng có thể không đồng đều. |
Tiến độ thi công | Rất nhanh, phù hợp cho việc đổ bê tông khối lượng lớn. | Chậm hơn, phù hợp cho khối lượng nhỏ hoặc hạng mục lẻ. |
Yêu cầu nhân công | Giảm thiểu đáng kể nhân công tại công trường (chủ yếu vận hành bơm). | Cần nhiều nhân công để vận chuyển vật liệu, trộn và đổ. |
Diện tích công trường | Không cần tập kết vật liệu, phù hợp không gian hẹp. | Yêu cầu mặt bằng để tập kết vật liệu và vị trí trộn. |
Chi phí | Thường kinh tế hơn cho khối lượng lớn; có chi phí vận chuyển và bơm. | Thường kinh tế hơn cho khối lượng nhỏ; chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp. |
Khả năng tùy chỉnh | Dễ dàng thêm phụ gia để đạt các tính năng đặc biệt (chống thấm, đông kết nhanh...). | Khó khăn hơn trong việc thêm phụ gia hoặc đảm bảo sự phân bố đều của chúng. |
Tính linh hoạt | Khó điều chỉnh ngay lập tức tại chỗ nếu có thay đổi nhỏ về khối lượng. | Dễ dàng điều chỉnh tỷ lệ hoặc khối lượng nhỏ tại chỗ. |
Ứng dụng điển hình | Nhà cao tầng, móng bè, sàn lớn, công trình công nghiệp. | Sửa chữa nhỏ, đổ móng đơn, cột, dầm cho nhà dân nhỏ, các hạng mục phụ trợ. |
Như vậy, việc lựa chọn giữa bê tông tươi và bê tông trộn thủ công không có câu trả lời duy nhất. Hãy dựa vào quy mô dự án, yêu cầu kỹ thuật, ngân sách và điều kiện thi công thực tế để đưa ra quyết định sáng suốt nhất, đảm bảo công trình của bạn đạt được chất lượng tốt nhất và hiệu quả kinh tế cao nhất.
>> Xem thêm: Bảng báo giá nhân công xây dựng Hải Phòng mới nhất 2025
Kết luận
Hy vọng rằng, với những phân tích chi tiết về ưu nhược điểm và bảng so sánh trực quan giữa bê tông tươi và bê tông trộn thủ công đã giúp bạn đưa ra quyết định sáng suốt cho công trình mình.
Nếu cần tư vấn chi tiết hơn, đừng ngần ngại hãy liên hệ với Hải Thành ngay hôm nay!
Địa chỉ: Số 126 Hoàng Ngọc Phách, Kênh Dương, Lê Chân, TP Hải Phòng
Hotline: 0904.140.582
Gmail: haithanhxaydung@gmail.com
Website: xaydunghaithanh.com
Đối với bất kỳ kỹ sư hoặc đội ngũ thi công xây dựng nào, việc nắm vững kỹ thuật bố trí thép sàn là yêu cầu tối thiểu để tạo ra một kết cấu sàn an toàn,...
Bê tông tươi và bê tông trộn thủ công là hai phương án đã quá quen thuộc trong lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên, với mỗi hình thức đều có những đặc tính riêng biệt,...
Thép là một trong những vật liệu không thể thiếu trong bất kỳ công trình xây dựng nào, bao gồm nhà ở dân dụng đến các công trình quy mô lớn. Việc tính toán chín...
Thi công ép cọc bê tông là một trong những bước nền tảng quan trọng nhất, đảm bảo sự vững chắc cho toàn bộ công trình. Theo đó, một quy trình ép cọc bê tông cốt...
Nửa đầu năm 2025 đã chứng kiến khá nhiều biến động trong ngành xây dựng, đặc biệt là về giá vật liệu. Liệu giá vật tư sẽ tiếp tục leo thang, ổn định hay có dấu ...